Các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh B1 cần nắm vững

Để đạt được chứng chỉ B1, bạn cần nắm vững các kiến thức ngữ pháp cơ bản sau:

  • Thì Động Từ (Verb Tenses).

  • Câu Điều Kiện (Conditional Sentences)

  • Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)

  • Câu Bị Động (Passive Voice).

  • Câu Trực Tiếp và Gián Tiếp (Direct and Indirect Speech).

84 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh B1

1. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì

  • Ví dụ: I prefer reading books to watching TV.

2. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

  • Ý nghĩa: Thích làm gì hơn làm gì

  • Ví dụ: I'd rather walk to work than drive in traffic.

3. To be/get used to + V-ing

  • Ý nghĩa: Quen làm gì

  • Ví dụ: He is getting used to living in a big city.

4. Used to + V (infinitive)

  • Ý nghĩa: Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa

  • Ví dụ: I used to go jogging every morning before I moved to the city.

5. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing

  • Ý nghĩa: Ngạc nhiên về...

  • Ví dụ: We were amazed at how quickly the time passed during the show.

6. To be angry at + N/V-ing

  • Ý nghĩa: Tức giận về

  • Ví dụ: She is angry at being left out of the decision-making process.

7. To be good at/ bad at + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: Giỏi về.../ kém về...

  • Ví dụ: He is bad at remembering names.

8. By chance = by accident (adv)

  • Ý nghĩa: Tình cờ

  • Ví dụ: I found my old notebook by chance while cleaning the attic.

9. To be/get tired of + N/V-ing

  • Ý nghĩa: Mệt mỏi về...

  • Ví dụ: They got tired of hearing the same song on the radio.

10. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

  • Ý nghĩa: Không chịu nổi/không nhịn được làm gì...

  • Ví dụ: I can't resist eating chocolate when it's in front of me.

11. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

  • Ý nghĩa: Thích làm gì đó...

  • Ví dụ: He is keen on hiking in the mountains every weekend.

12. To be interested in + N/V-ing

  • Ý nghĩa: Quan tâm đến...

  • Ví dụ: She is interested in learning about different cultures.

13. To waste + time/ money + V-ing

  • Ý nghĩa: Tốn tiền hoặc thời gian làm gì

  • Ví dụ: He wasted an entire afternoon playing video games.

14. To spend + amount of time/ money + V-ing

  • Ý nghĩa: Dành bao nhiêu thời gian làm gì..

  • Ví dụ: I spent an hour reading the new novel last night.

15. To spend + amount of time/ money + on + something

  • Ý nghĩa: Dành thời gian vào việc gì...

  • Ví dụ: She spent $50 on buying new shoes yesterday.

16. To give up + V-ing/ N

  • Ý nghĩa: Từ bỏ làm gì/ cái gì..

  • Ví dụ: He gave up trying to fix the car by himself.

17.Would like/ want/wish + to do something

  • Ý nghĩa: Thích làm gì...

  • Ví dụ: I would like to visit Japan someday.

18. Have + (something) to + Verb

  • Ý nghĩa: Có cái gì đó để làm

  • Ví dụ: I have some reports to review tonight.

19. It + be + something/ someone + that/ who

  • Ý nghĩa: Chính...mà...

  • Ví dụ: It was John who solved the problem in the end.

20. Had better + V(infinitive)

  • Ý nghĩa: Nên làm gì....

  • Ví dụ: You had better leave now if you want to catch the bus.

21. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

  • Ý nghĩa: Làm gì…thường xuyên

  • Ví dụ: She enjoys painting in her free time.

22. It is + tính từ + (for sb) + to do sth

  • Ý nghĩa: Cái gì…. thì khó

  • Ví dụ: It is easy for him to learn new languages.

23. To remember doing

  • Ý nghĩa: Nhớ đã làm gì

  • Ví dụ: I remember closing the door before leaving the house.

24. To remember to do

  • Ý nghĩa: Nhớ làm gì /chưa làm cái này

  • Ví dụ: Please remember to send the email by noon.

25. To have sth + PII

  • Ý nghĩa: Có cái gì được làm

  • Ví dụ: She had her hair cut yesterday.

26. To be busy doing sth

  • Ý nghĩa: Bận rộn làm gì

  • Ví dụ: He is busy preparing for his final exams.

27. To mind doing sth

  • Ý nghĩa: Phiền làm gì

  • Ví dụ: Do you mind closing the window?

28. To be used to doing sth

  • Ý nghĩa: Quen với việc làm gì

  • Ví dụ: He is used to working late at night.

29. To stop to do sth

  • Ý nghĩa: Dừng lại để làm gì

  • Ví dụ: We stopped to take a break after hiking for three hours.

30. To stop doing sth

  • Ý nghĩa: Thôi không làm gì nữa

  • Ví dụ: He stopped eating fast food to improve his health.

31. Let sb do sth

  • Ý nghĩa: Để ai làm gì

  • Ví dụ: Let her make her own decisions.

32. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

  • Ý nghĩa: Quá....để cho ai làm gì…

  • Ví dụ: The bag is too heavy for her to carry by herself.

33. S + V + so + adj/ adv + that + S + V

  • Ý nghĩa: Quá... đến nỗi mà…

  • Ví dụ: He spoke so quickly that I couldn't understand him.

34. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V

  • Ý nghĩa: Quá... đến nỗi mà…

  • Ví dụ: It was such a beautiful day that we decided to go to the beach.

35. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

  • Ý nghĩa: Đủ... cho ai đó làm gì…

  • Ví dụ: The soup is hot enough for you to eat now.

36. Have/ get + something + done (past participle)

  • Ý nghĩa: Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

  • Ví dụ: She got her nails done at the salon.

37. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something

  • Ý nghĩa: Đã đến lúc ai đó phải làm gì…

  • Ví dụ: It’s time for us to leave for the airport.

38. It + takes/took someone + amount of time + to do something

  • Ý nghĩa: Làm gì... mất bao nhiêu thời gian...

  • Ví dụ: It takes me about 20 minutes to drive to work.

39. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing

  • Ý nghĩa: Ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..

  • Ví dụ: The barrier stopped the car from entering the restricted area.

40. S + find + it + adj to do something

  • Ý nghĩa: Thấy ... để làm gì…

  • Ví dụ: She finds it hard to concentrate with all the noise.

41. To be interested in + N / V_ing

  • Ý nghĩa: Thích cái gì / làm cái gì

  • Ví dụ: He is interested in playing chess.

42. To be bored with

  • Ý nghĩa: Chán làm cái gì

  • Ví dụ: She is bored with her current routine.

43. It’s the first time sb have (has) + PII sth

  • Ý nghĩa: Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì

  • Ví dụ: It's the first time I have eaten sushi.

44. Enough + danh từ (đủ cái gì) + (to do something)

  • Ý nghĩa: Đủ cái gì để làm gì

  • Ví dụ: There is enough food to feed everyone.

45. Tính từ + enough (đủ làm sao) + (to do something)

  • Ý nghĩa: Đủ để làm sao

  • Ví dụ: She is old enough to vote in the elections.

46. Too + tính từ + to do something

  • Ý nghĩa: Quá làm sao để làm cái gì

  • Ví dụ: It's too cold to go swimming.

47. To want someone to do something

  • Ý nghĩa: Muốn ai làm gì

  • Ví dụ: She wants her friend to accompany her to the party.

48. To want to have something + PII

  • Ý nghĩa: Muốn có cái gì được làm

  • Ví dụ: He wants to have his car repaired before the trip.

49. It + be + adj + to do something

  • Ý nghĩa: Thật là ... khi làm gì

  • Ví dụ: It is exciting to travel to new places.

50. To look forward to V-ing

  • Ý nghĩa: Mong chờ, mong đợi làm gì

  • Ví dụ: They are looking forward to meeting their old friends again.

51. To provide somebody with something

  • Ý nghĩa: Cung cấp cho ai cái gì

  • Ví dụ: The company provides its employees with health insurance.

52. To provide something for somebody

  • Ý nghĩa: Cung cấp cái gì cho ai

  • Ví dụ: The school provided a new curriculum for the students.

53. To fail to do something

  • Ý nghĩa: Không làm được cái gì/ thất bại trong việc làm cái gì

  • Ví dụ: He failed to submit the assignment on time.

54. To succeed in doing something

  • Ý nghĩa: Thành công trong việc làm cái gì

  • Ví dụ: She succeeded in winning the first prize.

55. To borrow something from somebody

  • Ý nghĩa: Mượn cái gì từ ai

  • Ví dụ: He borrowed a book from the library.

56. To lend somebody something

  • Ý nghĩa: Cho ai mượn cái gì

  • Ví dụ: She lent her friend a pen during the exam.

57. To make somebody do something

  • Ý nghĩa: Bắt ai làm gì

  • Ví dụ: The teacher made the students write an essay.

58. To make somebody + adj

  • Ý nghĩa: Làm cho ai đó thế nào

  • Ví dụ: The movie made her sad.

59. To be made to do something

  • Ý nghĩa: Bị làm cho làm cái gì

  • Ví dụ: He was made to apologize for his mistake.

60. To be made from something

  • Ý nghĩa: Được làm từ chất liệu gì (chất liệu ban đầu thay đổi)

  • Ví dụ: Paper is made from wood.

61. To be made of something

  • Ý nghĩa: Được làm từ chất liệu gì (chất liệu ban đầu không thay đổi)

  • Ví dụ: The table is made of wood.

62. To be made in somewhere

  • Ý nghĩa: Được làm ở đâu

  • Ví dụ: This watch was made in Switzerland.

63. To be made by somebody

  • Ý nghĩa: Được làm bởi ai

  • Ví dụ: The cake was made by my sister.

64. To need to do something

  • Ý nghĩa: Cần làm gì

  • Ví dụ: She needs to study for her exams.

65. To need doing something

  • Ý nghĩa: Cái gì cần được làm

  • Ví dụ: The car needs washing.

66. To remember doing something

  • Ý nghĩa: Nhớ đã làm gì (nhớ hành động đã xảy ra)

  • Ví dụ: I remember locking the door.

67. To remember to do something

  • Ý nghĩa: Nhớ làm gì (nhớ nhiệm vụ phải làm)

  • Ví dụ: Remember to call your mom.

68. To regret to do something

  • Ý nghĩa: Tiếc phải làm gì

  • Ví dụ: We regret to inform you that your application was not successful.

69. To regret doing something

  • Ý nghĩa: Tiếc đã làm gì

  • Ví dụ: He regretted leaving his hometown.

70. To forget to do something

  • Ý nghĩa: Quên chưa làm gì

  • Ví dụ: She forgot to turn off the lights.

71. To forget doing something

  • Ý nghĩa: Quên đã làm gì

  • Ví dụ: I forgot locking the door.

72. To try to do something

  • Ý nghĩa: Cố gắng làm gì

  • Ví dụ: He tried to lift the heavy box.

73. To try doing something

  • Ý nghĩa: Thử làm gì

  • Ví dụ: Try adding some salt to the soup.

74. To love to do something

  • Ý nghĩa: Thích làm gì (hành động có chủ đích)

  • Ví dụ: She loves to read before bed.

75. To love doing something

  • Ý nghĩa: Thích làm gì (hành động tự nhiên)

  • Ví dụ: I love cooking for my family.

76. To hate to do something

  • Ý nghĩa: Ghét phải làm gì (hành động có chủ đích)

  • Ví dụ: He hates to get up early.

77. To hate doing something

  • Ý nghĩa: Ghét làm gì (hành động tự nhiên)

  • Ví dụ: I hate waiting in line.

78. To be accustomed to doing something

  • Ý nghĩa: Quen với việc làm gì

  • Ví dụ: He is accustomed to waking up early.

79. To be ashamed of doing something

  • Ý nghĩa: Xấu hổ khi làm gì

  • Ví dụ: She is ashamed of lying to her friends.

80. To be aware of doing something

  • Ý nghĩa: Nhận thức về việc làm gì

  • Ví dụ: He is aware of the consequences of his actions.

81. To be capable of doing something

  • Ý nghĩa: Có khả năng làm gì

  • Ví dụ: She is capable of solving difficult problems.

82. To be interested in doing something

  • Ý nghĩa: Quan tâm đến việc làm gì

  • Ví dụ: He is interested in learning new languages.

83. To be proud of doing something

  • Ý nghĩa: Tự hào khi làm gì

  • Ví dụ: She is proud of winning the competition.

84. To be tired of doing something

  • Ý nghĩa: Mệt mỏi với việc làm gì

  • Ví dụ: He is tired of commuting long distances every day.

Các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh B1

Các chủ điểm ngữ pháp trong tiếng Anh B1 bao gồm nhiều khía cạnh phức tạp hơn so với A2.

  • Thì Động Từ (Verb Tenses): Bao gồm tất cả các thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, tương lai đơn, và tương lai tiếp diễn, cũng như các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, và tương lai hoàn thành. Người học cần nắm vững cách sử dụng và phân biệt các thì này trong các tình huống khác nhau.

  • Câu Điều Kiện (Conditional Sentences): Các câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp. Mỗi loại có cấu trúc và cách sử dụng riêng biệt để diễn tả các giả định, khả năng, hoặc các tình huống không có thật.

  • Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses): Bao gồm mệnh đề quan hệ xác định và không xác định, cùng với cách sử dụng các đại từ quan hệ như "who," "whom," "whose," "which," và "that."

  • Câu Bị Động (Passive Voice): Bao gồm cấu trúc câu bị động ở tất cả các thì, cũng như cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại.

  • Câu Trực Tiếp và Gián Tiếp (Direct and Indirect Speech): Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp, thay đổi đại từ, thì, và trạng từ chỉ thời gian/phương hướng.

  • Câu Hỏi Đuôi (Question Tags): Sử dụng câu hỏi đuôi để kiểm tra thông tin hoặc yêu cầu xác nhận trong giao tiếp hàng ngày.

  • Cụm Động Từ (Phrasal Verbs): Các cụm động từ phổ biến và cách sử dụng chúng trong câu để diễn đạt ý nghĩa khác nhau.

  • Động Từ Khiếm Khuyết (Modal Verbs): Sử dụng động từ khiếm khuyết như "can," "could," "may," "might," "must," "shall," "should," "will," "would," để diễn tả khả năng, sự cho phép, lời khuyên, bắt buộc, dự đoán, và các tình huống giả định.

Hướng dẫn học ngữ pháp tiếng anh B1 hiệu quả

Việc học ngữ pháp ở trình độ B2 yêu cầu một kế hoạch học tập có tổ chức, phân chia thời gian hợp lý cho từng chủ điểm ngữ pháp, và thực hành đều đặn. Dưới đây là một lộ trình học tập chi tiết:

Tuần 1-2: Ôn Tập Các Thì Động Từ Cơ Bản và Nâng Cao

Nội dung cần học:

  • Thì Hiện Tại Đơn và Tiếp Diễn (Present Simple & Continuous)

  • Thì Quá Khứ Đơn và Tiếp Diễn (Past Simple & Continuous)

  • Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect & Perfect Continuous)

  • Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)

  • Thì Tương Lai Đơn và Tiếp Diễn (Future Simple & Continuous)

  • Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)

Thời gian học: 2 tuần

  • Mỗi ngày: Học một thì động từ khác nhau, đọc lý thuyết và làm các bài tập cơ bản.

  • Cuối tuần: Ôn tập và làm bài kiểm tra tổng hợp về tất cả các thì đã học.

Phương pháp học

  • Lý thuyết: Đọc và ghi chú các quy tắc sử dụng của từng thì. Tập trung vào những điểm khác biệt chính giữa các thì.

  • Bài tập: Làm các bài tập viết, và nói để thực hành. Ví dụ, viết một đoạn văn ngắn sử dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành để phân biệt rõ ràng.

  • Ứng dụng thực tế: Nghe các đoạn hội thoại và tìm các ví dụ về các thì đã học. Luyện tập nói bằng cách kể lại một câu chuyện hoặc mô tả một ngày điển hình của bạn sử dụng các thì khác nhau.

Tuần 3: Câu Điều Kiện và Mệnh Đề Quan Hệ

Nội dung cần học:

  • Câu Điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 và Câu Điều Kiện Hỗn Hợp

  • Mệnh Đề Quan Hệ Xác Định và Không Xác Định (Defining and Non-defining Relative Clauses)

Thời gian học: 1 tuần

  • Mỗi ngày: Học một loại câu điều kiện và mệnh đề quan hệ, làm bài tập cụ thể.

  • Cuối tuần: Ôn tập và làm bài kiểm tra tổng hợp về câu điều kiện và mệnh đề quan hệ.

Phương pháp học:

  • Lý thuyết: Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của mỗi loại câu điều kiện. Học cách nhận biết và sử dụng đúng mệnh đề quan hệ.

  • Bài tập: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện hoặc mệnh đề quan hệ để diễn đạt cùng một ý nhưng với cấu trúc khác nhau.

  • Ứng dụng thực tế: Đọc các bài báo hoặc truyện ngắn và tìm kiếm các ví dụ của câu điều kiện và mệnh đề quan hệ. Thực hành nói chuyện với người khác bằng cách sử dụng câu điều kiện để tạo các tình huống giả định.

Tuần 4: Câu Bị Động, Câu Trực Tiếp và Gián Tiếp

Nội dung cần học:

  • Câu Bị Động (Passive Voice) trong tất cả các thì

  • Câu Trực Tiếp và Gián Tiếp (Direct and Indirect Speech)

Thời gian học: 1 tuần

  • Mỗi ngày: Học về cấu trúc và cách sử dụng câu bị động hoặc câu gián tiếp, làm bài tập cụ thể.

  • Cuối tuần: Ôn tập và làm bài kiểm tra tổng hợp về câu bị động và câu gián tiếp.

Phương pháp học:

  • Lý thuyết: Nắm rõ cách chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động và từ trực tiếp sang gián tiếp.

  • Bài tập: Chuyển đổi các câu từ chủ động sang bị động và từ trực tiếp sang gián tiếp. Làm các bài tập nghe và viết để củng cố.

  • Ứng dụng thực tế: Thực hành kể lại các cuộc hội thoại hoặc sự kiện mà bạn đã nghe hoặc xem, sử dụng câu bị động và câu gián tiếp.

Tuần 5-6: Động Từ Khiếm Khuyết và Cụm Động Từ

Nội dung cần học:

  • Động Từ Khiếm Khuyết (Modal Verbs): Can, could, may, might, must, shall, should, will, would

  • Cụm Động Từ (Phrasal Verbs): Học khoảng 20 cụm động từ thông dụng và cách sử dụng chúng.

Thời gian học: 2 tuần

  • Mỗi ngày: Học một hoặc hai động từ khiếm khuyết và vài cụm động từ mới, làm bài tập cụ thể.

  • Cuối tuần: Ôn tập và làm bài kiểm tra tổng hợp về động từ khiếm khuyết và cụm động từ.

Phương pháp học:

  • Lý thuyết: Hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của từng động từ khiếm khuyết và cụm động từ.

  • Bài tập: Sử dụng động từ khiếm khuyết và cụm động từ trong các bài viết và bài nói. Làm các bài tập thực hành để nhận diện và sử dụng chính xác.

  • Ứng dụng thực tế: Sử dụng động từ khiếm khuyết để thể hiện ý kiến, lời khuyên, và giả định trong các cuộc hội thoại. Thực hành cụm động từ bằng cách viết các câu có chứa cụm động từ đã học.

Xem thêm:

Download 84 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh B1.

Download tài liệu học ngữ pháp B1

Sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Tổng Hợp

  • Tác giả: Bùi Ý và Vũ Thanh Phương

  • Nhà xuất bản: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Năm tái bản gần nhất: 2019

Cuốn sách này do các giảng viên của Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn, cung cấp một cái nhìn tổng quát về ngữ pháp tiếng Anh. Sách được thiết kế cho việc tự học tại nhà với các bài học được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao.

Các phần lý thuyết được trình bày rõ ràng và đi kèm với bài tập thực hành, giúp người học củng cố và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả. Đây là một tài liệu hữu ích cho những ai muốn nâng cao kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh của mình. Các bạn hãy download cuốn sách tại đây.

Xem thêm:

Download từ vựng tiếng anh B1 pdf.

Sách Ngữ Pháp Destination Grammar & Vocabulary B1

  • Tác giả: Malcolm Mann và Steve Taylore-Knowles

  • Nhà xuất bản: Macmillan

  • Năm tái bản gần nhất: 2020

Cuốn sách Destination Grammar & Vocabulary B1 là một tài liệu toàn diện dành cho học viên ở trình độ B1. Sách cung cấp các kiến thức cơ bản về từ loại, thì, và cấu trúc ngữ pháp, được biên soạn bám sát theo yêu cầu của kỳ thi B1 tiếng Anh thực tế.

Các bài tập được thiết kế để phản ánh dạng bài thi và giúp học viên tự đánh giá chính xác trình độ của mình. Được biết đến với cách trình bày dễ hiểu và thực tiễn, cuốn sách là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc ôn luyện và cải thiện kỹ năng ngữ pháp. Các bạn hãy tải cuốn sách tại đây.

Trên đây là các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh B1 cần nắm vững, cùng với đó là hướng dẫn cách ôn luyện ngữ pháp hiệu quả. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Mẹo thi tiếng anh B1 cho người thi lần đầu.

Download sách ôn thi tiếng anh B1 miễn phí.

Last updated