Quy định về chứng chỉ tiếng anh đầu ra thạc sĩ của Bộ giáo dục

Theo thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục thì hiện nay chứng chỉ tiếng Anh B1 không được dùng làm chuẩn đầu ra thạc sĩ.

  • Chứng chỉ B1 được sử dụng để làm chuẩn đầu vào thạc sĩ.

  • Chứng chỉ B2 được sử dụng làm chuẩn đầu ra thạc sĩ.

Quy định chứng chỉ tiếng anh đầu ra thạc sĩ cũ

Chứng chỉ tiếng anh B1 đầu ra thạc sĩ 2014

Theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương B1 (bậc 3 trong Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc) được áp dụng cho người Việt Nam trong đào tạo trình độ thạc sĩ:

a) Quy định về môn thi ngoại ngữ:

  • Môn ngoại ngữ là một trong những môn thi bắt buộc trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

  • Trình độ ngoại ngữ của học viên được xác định căn cứ vào yêu cầu của chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của học viên trước khi bảo vệ luận văn.

b) Đối tượng được miễn thi ngoại ngữ:

  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài, được các cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

  • Thí sinh đã có bằng đại học theo chương trình tiên tiến của Bộ GD&ĐT đào tạo về chương trình chất lượng cao của một số trường đại học tại Việt Nam, bằng kỹ sư chất lượng cao, có đối tác nước ngoài cấp bằng…

  • Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.

c) Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương B1:

  • Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ tương đương B1 để thay thế cho môn thi ngoại ngữ.

  • Chứng chỉ ngoại ngữ phải có giá trị sử dụng trong 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.

  • Chứng chỉ ngoại ngữ phải được cấp bởi các cơ sở do Bộ giáo dục và Đào tạo công nhận.

2. Yêu cầu đối với trình độ tiếng Anh của trình độ thạc sĩ:

Học viên phải đạt được tối thiểu số điểm của một trong các chứng chỉ sau đây: Bài thi chứng chỉ tiếng anh B1 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

  • Điểm thi nghe: 4.5 điểm

  • Điểm thi đọc: 4.5 điểm

  • Điểm thi viết: 4.5 điểm

  • Điểm thi nói: 4.5 điểm

Chứng chỉ quốc tế tương đương B1:

  • TOEIC: 500 điểm

  • IELTS: 5.0 (điểm trung bình)

  • TOEFL iBT: 70 điểm

Yêu cầu đối với trình độ tiếng anh của trình độ thạc sĩ phải đạt được tối thiểu số điểm của một trong các chứng chỉ sau đây:

Xem thêm:

Phương pháp luyện thi tiếng anh B1 hiệu quả.

Quy định về điều kiện ngoại ngữ để bảo vệ luận văn thạc sĩ

1. Điểm số tối thiểu cần đạt:

Để bảo vệ luận văn thạc sĩ, học viên cần đạt điểm tối thiểu theo quy định của từng trường đại học. Tuy nhiên, điểm tối thiểu chung cho tất cả các trường đại học là:

Tiếng Anh:

  • Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 5.0 IELTS).

  • Hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương khác.

Ngoại ngữ thứ hai:

  • Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương 350 điểm TOEIC hoặc 4.0 IELTS).

  • Hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương khác.

2. Quy đổi chứng chỉ quốc tế không thông dụng:

Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng, cơ sở đào tạo cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến về việc quy đổi tương đương với các bậc ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Quy định về đánh giá học phần ngoại ngữ:

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 25 Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT, đối với học phần ngoại ngữ (bao gồm cả ngoại ngữ thứ hai cho học viên theo học ngành, chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài), cơ sở đào tạo có trách nhiệm tổ chức đánh giá học phần ngoại ngữ của học viên dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Điểm b, Khoản 2, Điều 27 của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.

4. Quy định về miễn đánh giá học phần ngoại ngữ:

Học viên được miễn đánh giá học phần ngoại ngữ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ còn hạn: Chứng chỉ ngoại ngữ của học viên phải còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp luận văn theo quy định của cơ sở đào tạo.

  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu: Trình độ ngoại ngữ của học viên phải đạt từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II).

5. Tóm lại:

Để bảo vệ luận văn thạc sĩ, học viên cần đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu theo quy định của trường đại học và đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ.

Xem thêm:

Học tiếng anh B1 mất bao lâu?

Điểm mới trong quy định chứng chỉ tiếng anh đầu ra thạc sĩ 2024

1. Bổ sung quy định về chuẩn đầu vào thạc sĩ:

Trước năm 2021, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT không quy định về điều kiện xếp hạng tốt nghiệp hay chuẩn đầu vào thạc sĩ liên quan đến môn tiếng Anh. Tuy nhiên, đến năm 2021, Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT đã bổ sung quy định mới về chuẩn đầu vào thạc sĩ, cụ thể:

  • Năng lực ngoại ngữ: Học viên phải đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

2. Nâng chuẩn đầu ra ngoại ngữ:

Theo Quy chế ban hành kèm Thông tư 23/2021, điều kiện để được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ bao gồm:

  • Trình độ ngoại ngữ: Đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.

  • Mức độ: Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Các hình thức chứng minh:

Học viên có thể chứng minh trình độ ngoại ngữ bằng một trong các hình thức sau:

  • Văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ: Đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (có trong Phụ lục của Quy chế).

  • Chứng chỉ tương đương khác: Do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.Bằng tốt nghiệp:

+ Trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài.

+ Trình độ đại học trở lên ngành khác, nhưng chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.

Xem thêm:

Giấy chứng nhận năng lực tiếng anh B1 là gì?

Các chứng chỉ tiếng anh tương đương B1, B2 đầu ra thạc sĩ

Ngoài chứng chỉ tiếng anh B1, B2 theo KNLNN 6 Bậc, điều kiện đầu vào, đầu ra thạc sĩ còn chấp nhận một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương các trình độ này. Mời bạn theo dõi bảng dưới đây:

Trên đây là những thông tin mới nhất về quy định chứng chỉ tiếng anh đầu ra thạc sĩ của Bộ Giáo dục. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.

Xem thêm:

Bằng tiếng anh B1 tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?

Bằng tiếng anh A1, A2, B1, B2 là gì? Địa điểm thi ở đâu?

Last updated