B2 tiếng anh tương đương IELTS, Toeic bao nhiêu?
Last updated
Last updated
B2 tiếng Anh là bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
IELTS 5.5
TOEIC 600-785
TOEFL PBT 500-567, TOEFL CBT 173-230, TOEFL IBT 61-79
CEFR, Linguaskill và Aptis B2.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành , giới thiệu Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (KNLNN 6 bậc) dựa trên Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR). Khung này chia thành 6 bậc từ A1 (sơ cấp) đến C2 (cao cấp).
Trình độ cũ
QĐ-66
KNLNN 6 bậc
Khung tham chiếu châu Âu
A
A1
Bậc 1
A1
B
A2
Bậc 2
A2
C
B1
Bậc 3
B1
B2
Bậc 4
B2
C1
Bậc 5
C1
C2
Bậc 6
C2
Theo đó bằng B2 tiếng Anh theo KNLNN 6 bậc thuộc bậc 4/6, tương đương trình độ B2 trong khung CEFR.
Dưới đây là bảng quy đổi B2 tiếng Anh với các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến hiện nay
Khung CEFR
VSTEP
Aptis
IELTS
TOEIC
TOEFL PBT
TOEFL CBT
TOEFL iBT
Linguaskill
A1
Bậc 1
Below A2
–
< 225
< 400
< 97
< 31
Below A2
A2
Bậc 2
A2
–
225 – 445
400 – 449
97 – 132
31 – 44
A2
B1
Bậc 3
B1
4.5
450 – 595
450 – 499
133 – 172
45 – 60
B1
B2
Bậc 4
B2
5.5
600 – 785
500 – 567
173 – 230
61 – 79
B2
C1
Bậc 5
C
7.0 – 8.0
790 – 945
568 – 630
231 – 267
80 – 109
C1
C2
Bậc 6
C
8.5 – 9.0
950 – 990
631 – 677
268 – 300
110 – 120
C2
Qua bảng quy đổi, chứng chỉ B2 tiếng Anh tương đương với:
Tương đương trình độ B2 chứng chỉ CEFR, chứng chỉ APTIS và chứng chỉ Linguaskill.
Tương đương IELTS 5.5
Tương đương TOEIC 600-785
Tương đương TOEFL PBT 500-567, TOEFL CBT 173-230, TOEFL IBT 61-79.
Lưu ý:
Bảng quy đổi chỉ mang tính chất tham khảo, điểm thi thực tế có thể có sự chênh lệch do cách thức thi và thang điểm khác nhau của mỗi kỳ thi.
Nên tham khảo thêm thông tin chi tiết từ website của các tổ chức thi để có thông tin chính xác nhất.
Việc lựa chọn giữa thi bằng B2 hay tương đương phụ thuộc vào mục đích sử dụng chứng chỉ của bạn. Dưới đây là một số lưu ý để bạn đưa ra quyết định phù hợp:
1. Chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL và chứng chỉ quốc tế khác
Ưu điểm:
-Được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới.
-Phù hợp với mục đích du học hoặc định cư nước ngoài.
-Đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong môi trường quốc tế.
Nhược điểm:
-Mang tính học thuật cao, đòi hỏi thời gian ôn luyện lâu dài.
-Chi phí thi cao hơn so với các loại chứng chỉ khác.
2. Chứng chỉ tiếng Anh B2 VSTEP:
Ưu điểm:
-Phù hợp với nhu cầu học tập và làm việc tại Việt Nam.
-Là yêu cầu bắt buộc cho nhiều đối tượng (sinh viên, giáo viên, công chức...).
-Chi phí thi hợp lý, thời gian ôn luyện ngắn hơn so với TOEIC và TOEFL.
Nhược điểm:
-Ít được công nhận quốc tế so với TOEIC và TOEFL.
-Chưa đánh giá năng lực tiếng Anh toàn diện như TOEIC và TOEFL.
Nên thi lấy chứng chỉ nào các bạn nên căn cứ vào mục đích sử dụng, ví dụ như:
Du học hoặc định cư nước ngoài: Nên chọn IELTS hoặc TOEFL.
Học tập và làm việc tại Việt Nam: Nên chọn chứng chỉ tiếng Anh theo hệ thống KNLNN 6 bậc (B1 hoặc B2).
Cần nâng cao khả năng tiếng Anh giao tiếp: Nên chọn TOEIC.
Cần đánh giá năng lực tiếng Anh học thuật: Nên chọn TOEFL.
Cần chứng chỉ tiếng Anh để tốt nghiệp đại học, thi công chức...: Nên chọn chứng chỉ tiếng Anh theo hệ thống KNLNN 6 bậc (B1 hoặc B2).
Xem thêm:
Trên đây là mọi thông tin về bằng tiếng anh B2 tương đương IELTS, TOEIC và các loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế khác. Chúc bạn lựa chọn được loại chứng chỉ tiếng Anh phù hợp và đạt kết quả cao trong kỳ thi!
Xem thêm:
theo quy định mới
Download tài liệu chuẩn kỳ thi VSTEP.
?